• Gợi ý từ khóa:
  • cà phê bột, cà phê sữa, cacao, matcha,

NHỮNG THUẬT NGỮ CƠ BẢN TRONG CÀ PHÊ THẾ GIỚI

 Bạn có phải là tín đồ của cà phê thế giới? Mỗi sáng mai thức dậy không thể thiếu ly cà phê? Nhưng bạn đã biết đến những thuật ngữ chuyên ngành cơ bản về cà phê này chưa?


cà phê thế giới

 Nếu bạn hiểu được hết tính chất, hương vị và những từ chuyên môn dưới đây, chứng tỏ bạn đã là tín đồ của cà phê thế giới. Crema là gì? Aroma là gì? Cupping coffee là gì? Tại sao tính acid lại quan trọng với cà phê? Hay Barista là gì? Tính Body trong cà phê là gì? Và nhiều thứ nữa về cà phê thế giới bạn đã biết đến chưa? Hãy cùng tìm hiểu với Light Coffee nhé!


Acidity

 Tính acid, cùng với flavor - hương vị, aroma - mùi và body - bề ngoài, là những khái niệm được sử dụng bởi những chuyên gia thử cà phê. Tính acid là vị chua nhẹ, có trong cà phê loại tốt. Thuật ngữ này tương đương với độ pH, vị chua hay trong nhiều trường hợp còn là bất cứ thành phần nào trong cà phê gây nên chứng khó tiêu hay trạng thái bồn chồn cho người uống.


Aged coffee/ Vintage coffee

 Theo truyền thống, cà phê được giữ trong kho chừng vài năm do chủ ý, cũng đôi khi do tình cờ. Như thế sẽ làm giảm tính acid và tăng tính đầy đặn(body) cho cà phê.


Arabica

 Là giống được trồng sớm nhất của cà phê thế giới, và cho đến ngày nay vẫn là loại được trồng nhiều hơn cả. Hơn 70% sản lượng cà phê thế giới là Arabica. Nó được đánh giá là cao cấp hơn so với giống cà phê Robusta.


Aroma

 Là mùi hương thơm phưng phức ngửi thấy ngay của cà phê pha nóng(thường là espresso).

cà phê thế giới

 Cà phê loại tốt được làm từ cà phê tươi(hạt cà phê không để lâu sau khi rang) sẽ có mùi này nổi bật nhất.


Balance

 Là thuật ngữ dùng để chỉ độ cân bằng hương vị cà phê, mà trong đó không có đặc tính nào vượt trội hơn so với những đặc tính còn lại.


Barista

 Là thuật ngữ của người Ý dùng để chỉ những người pha chế cà phê chuyên nghiệp, được đào tạo và có kinh nghiệm. Giống như thuật ngữ Bartender trong pha chế rượu. Hiện nay ở Việt Nam cũng đã có rất nhiều trường mở ra để dạy pha chế cà phê - Barista.


Body

 Là cảm giác về sự đầy đủ hay đầy đặn của cà phê khi uống cà phê. Đây được xem như là một tiêu chuẩn của các nhà rang xay cà phê và các chuyên gia pha chế. Để cà phê có được Body chuẩn thì gần như là các yếu tố đều phải chuẩn mực.


Caffeine

 Là một loại chất ancaloit không mùi, có vị đắng gây kích thích có trong cà phê và trà. Đây là thành phần đặc trưng nhất của cà phê.


Cherry

 Thuật ngữ chung để chỉ quả của cây cà phê. Mỗi một cherry có hai hạt cà phê(bean) đều nhau.


Cupping

 Là một quy trình được dùng bởi các chuyên gia thử nếm cà phê để đánh giá chất lượng của hạt cà phê thế giới(thường là ngay sau khi rang). Nhiều loại hạt được đem ra đánh giá, mỗi loại xay vào đổ vào các cốc khác nhau sau đó chế nước vào. Các chuyên gia cà phê thế giới lần lượt thử với nước nóng và nước lạnh.


cà phê thế giới

 Quy trình cupping chuẩn bao gồm: hít sâu, sau đó húp xì xụp từng ngụm cà phê để nó tràn nhanh vào mặt dưới của lưỡi. Quá trình cupping đòi hỏi kỹ năng cảm nhận hương và vị của cà phê một cách chuẩn xác, sau đó đánh giá và ghi chép cẩn thận để phục vụ cho những mục đích khác nhau: Có thể là mẻ rang, có thể là pha chế, cũng có thể là một công thức nào đó...


Clean

 Là thuật ngữ trong quá trình thử cà phê (cupping), dùng để chỉ loại cà phê có hương vị nguyên chất, không pha tạp và không bị hỏng.


Complexity

 Thuật ngữ dùng để miêu tả loại cà phê mang đến cảm giác có nhiều lớp hương vị, và hương vị có sự thay đổi, luân chuyển, đồng thời mang đến cảm nhận về chiều sâu cũng như tính cộng hưởng.


Crema

 Lớp bọt màu nâu nhạt trên bề mặt của một cốc espresso được pha chế chuẩn từ loại hạt cà phê đạt chất lượng. Đây là thứ mà gần như đã trở thành một tiêu chuẩn đánh giá ly cà phê espresso, nếu lớp crema đạt chuẩn thì ly cà phê espresso sẽ trở nên vô cùng hấp dẫn, hấp dẫn đến nỗi người ta có thể ngồi ngắm mà không vội uống.


Finish

 Là cảm nhận về hương vị cà phê khi nuốt vào. Có nhiều loại cà phê mang đến ấn tượng tương đối khác nhau về cảm nhận khi nhấp ngụm đầu tiên và cảm nhận khi cà phê tràn trong miệng.


Flavor

 Là sự mô tả về tính axit, tính đầy đủ và mùi của cà phê.


cà phê thế giới

Mild

 Là thuật ngữ thương mại dùng để chỉ loại cà phê Arabica có chất lượng cao. Ngược với nó là hard(cứng) hay inferior(kém).


Richness

 Là sự đầy đủ trong hương vị(flavour), sự đầy đặn (body) hay độ axit (acidity).


 Trên đây là bài viết ngắn gọn về một số thuật ngữ chuyên ngành cơ bản của cà phê thế giới. Thuật ngữ này tùy theo mỗi nền văn hóa cà phê, mỗi đất nước có cách sử dụng khác nhau.


Cà phê từ sự tận tâm

Những loại đắt đỏ nhất của cà phê thế giới

Cùng tham gia cộng đồng Nghiện Cà Phê để cùng tìm hiểu về các quán cà phê ngon, các loại cà phê chất lượng, các phương pháp pha chế cực đỉnh nha: https://www.facebook.com/groups/caphenguyenchatvietnam


“Light Coffee thân mời bạn ghé xem thêm các sản phẩm và chương trình ưu đãi tại đây:

Website: https://lightcoffee.vn/

Facebook: https://www.facebook.com/lightcoffee.vn

Mọi thắc mắc tư vấn xin vui lòng liên hệ Light Coffee trực tiếp qua chat box hoặc hotline: 1900 633 079.”

Không có sản phẩm nào trong giỏ hàng của bạn

Không có sản phẩm nào trong giỏ hàng của bạn